Connect with us

    Hi, what are you looking for?

    Chiến lượt đầu tư

    Chiến lược thị trường tháng 11 năm 2021

    Tổng quan thị trường tháng 10 năm 2021

    Niềm tin của nhà đầu tư được nâng lên sau nới lỏng giãn cách xã hội.

    Chốt phiên giao dịch ngày cuối tháng 10, VNINDEX thiết lập mức cao nhất mọi thời đại hơn 1.440 điểm (tăng 6,0% sv cuối tháng 9 và tăng 28,9% sv đầu năm). Tâm lý thị trường tích cực hơn trong tháng này, sau nới lỏng giãn cách ở cả Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh.

    Đáng chú ý, gói kích thích kinh tế mới có khả năng được thông qua vào cuối năm 2021 đã nâng cao niềm tin của các nhà đầu tư về triển vọng thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian tới.

    Trong khi đó, HNX-INDEX và UPCOMINDEX lần lượt ghi nhận mức tăng 13,2% và 6,3% sv cuối tháng 9. Kể từ đầu năm 2021, HNX-INDEX và UPCOMINDEX lần lượt tăng 99,1% và 37,9% so với đầu năm.

     

    Tổng quan thị trường tháng 11 năm 2021

    Phân tích kỹ thuật

    Kỳ vọng VN-INDEX sẽ dao động trong vùng 1.380-1.480 điểm trong tháng 11.

    Yếu tố hỗ trợ tích cực bao gồm triển khai vắc xin nhanh hơn và vắc xin sản xuất trong nước được đưa ra thị trường sớm hơn dự kiến.

    Những rủi ro tiềm ẩn so với thị trường bao gồm các biện pháp giãn cách xã hội quyết liệt hơn được thực thi để ngăn chặn dịch bệnh và FED có khả năng thu hẹp gói nới lỏng định lượng QE kể từ quý 4/2021.

    Theo dõi cổ phiếu tiềm năng tháng 11 năm 2021

    Quan điểmMục tiêu
    (trong năm)
    TPBĐánh giá cao TPB về cơ hội đầu tư dài hạn, bởi vì: (1) vị trí hàng đầu trong lĩnh vực ngân hàng số hóa, cho phép ngân hàng tiếp cận khách hàng trẻ và nâng cao khả năng cho vay của ngân hàng mặc dù mạng lưới nhỏ (2) Chất lượng tài sản vững chắc của ngân hàng với nguồn trích lập dự phòng lớn. Tại thời điểm cuối quý 2/2021, ngân hàng duy trì vị trí trong top 5 ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu (NPL) thấp nhất và dự phòng rủi ro cho vay (LLR) cao nhất. (3) Chúng tôi kỳ vọng ngân hàng sẽ duy trì mức tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ là 24% yoy trong năm 2022-23.52.000
    PHRĐánh giá Khả quan của chúng tôi đối với PHR được củng cố bởi: 1) khoảng 2.600ha trong số 4 KCN có thể đi vào hoạt động trong 3 năm tới, (2) triển vọng mảng kinh doanh cao su tích cực nhờ giá cao su tự nhiên tăng (3) Chúng tôi kỳ vọng PHR có thể nhận được khoản 898 tỷ đồng bồi thường và hỗ trợ tái định cư cho 691 ha ở 3 KCN VSIP trong năm 2022 và (4) Chúng tôi dự báo PHR sẽ đạt CAGR LNST là 48,1% trong giai đoạn 2023-202571.500
    NT2Dự báo NT2 sẽ có kết quả hoạt động tốt hơn trong giai đoạn 2022-23 nhờ: sản lượng điện tiêu thụ phục hồi kể từ cuối quý 4/21 sau khi nền kinh tế mở cửa trở lại, tỷ suất lợi nhuận gộp tăng nhờ chi phí khấu hao giảm. Chúng tôi dự báo lợi nhuận sau thuế của NT2 có thể giảm 21,6% svck trong năm 2021, sau đó phục hồi lên mức 817 tỷ đồng (+25,8% svck trong năm 2022). Tổng tiềm năm sinh lời của NT2 là 32%, bao gồm tỷ suất cổ tức cao ở mức 8,5%, là yếu tố hấp dẫn để tích lũy cổ phiếu NT2.29.200
    MCHĐánh giá cao MCH vì (1) Vị trí dẫn đầu trên thị trường nước chấm và vị trí thứ hai trên thị trường mì ăn liền, (2) việc hợp nhất với Vincommerce mang lại cho MCH lợi thế rất lớn về hệ thống bán lẻ so với các đối thủ trong ngành, (3) MCH được dự báo có tăng trưởng kép lợi nhuận ròng là 12,0%/năm trong giai đoạn 2021-23 nhờ nâng cấp danh mục sản phẩm và thâm nhập sâu hơn vào ngành hàng nước giải khát.146.000

    Danh sách cổ phiếu khả quan nên theo dõi trong tháng 11 năm 2021

    GiáGiá mục tiêu
    SCS133.700170.700
    CTG31.30042.000
    CTG31.30042.000
    ACB31.85041.800
    VIB37.20048.100
    PPC23.05027.400
    NT223.70028.400
    VHM81.000102.200
    VNM90.600110.000
    PLX54.80064.900
    KDC57.90069.800
    VCB97.900119.500
    MCH123.500146.800
    PHR61.50071.500
    VTP80.50095.300
    KBC48.30057.500
    PNJ101.600119.200
    VRE31.00036.600
    POW12.75015.000
    PTB113.400129.700
    TPB44.40052.000

    Danh sách cổ phiếu trung lập nên theo dõi tháng 11 năm 2021

    GiáGiá mục tiêu
    FCN16.50018.400
    TCB51.80057.200
    MBB28.50031.400
    LPB21.10023.200
    HPG58.00062.60
    GAS125.000130.80
    DBC61.00064.00
    VPB38.60041.00
    FPT98.000101.70
    VJC133.500138.90
    GMD52.30052.70
    PVS30.10030.20
    BCG24.30024.00
    ACV86.30086.40

     

    Bài viết tương tự